Kiến thức từ vựng tiếng Anh: Cấu trúc của một CÁI CÂY (Structure of a TREE)



The tree is composed of an underground part, the roots, and two aboveground parts, the trunk and the crown.


Một cái cây bao gồm một bộ phận ở dưới nền đất, gọi là rễ; và hai bộ phận ở trên nền đất gọi là thân và tán 




* trunk = thân cây
Main part of the tree extending between the soil and the lower branches.
Bộ phận chính của cây tính từ mặt đất tới những cành dưới thấp.

* bole = thân chính

Part of the tree trunk extending between the stump and the first lower limbs; it has no offshoots.
Phần thân cây ở giữa gốc và những cành to dưới thấp nhất; không có nhánh.

* limb = cành chính

Offshoot growing directly out of a tree trunk, subsequently dividing into branches and twigs.
Nhánh cây đâm ra trực tiếp từ thân cây, sau đó chia ra thành cành con và nhánh con.

* branch = cành cây
Offshoot of one of the tree’s limbs.
Nhánh nhỏ hơn đâm ra từ cành chính của cây.

* twig = nhánh con

The most slender offshoot of a tree branch.
Nhánh nhỏ nhất đâm ra từ một cành cây.

* crown = tán cây

Part of the tree above the trunk, including the branches and the foliage.
Bộ phận của cây phía trên thân cây, bao gồm toàn bộ cành và lá.

* branches = cành nhánh

The aggregate of larger and smaller branches that provide support for the tree’s leaves, flowers and fruit.
Tập hợp tất cả cành cây lớn nhỏ nâng đỡ lá, hoa và quả của cây.

* foliage = tán lá

The aggregate of the leaves on a tree; it is especially adapted to capture light and perform photosynthesis. 
Tập hợp tất cả lá cây; đặc biệt thích hợp để hấp thu ánh sáng và thực hiện chức năng quang hợp.

* top = ngọn cây

Apex of the tree’s crown. 
Phần trên cùng của tán cây

* taproot = rễ chính/rễ cọc

First root growing out of the seed that grows vertically into the soil; it usually has few offshoots, its main function being to anchor the tree in the ground.
Cái rễ đầu tiên mọc ra từ hạt đâm sâu thẳng đứng xuyên vawof lòng đất; thường có một số rễ phụ, có chức năng chính là giữ cho cây bám chặt xuống đất.

* shallow root = rễ ăn nông/rễ chùm

Root, often having many offshoots, growing somewhat horizontally into the rich moist topsoil. 
Rễ, thường có nhiều rễ phụ, mọc theo kiểu đâm ngang xuyên vào lớp đất bề mặt ẩm xốp.

* radicle = Rễ con

The most slender offshoot of a tree root. 
Rễ nhỏ nhất đâm ra từ rễ chính của cây.

* root-hair zone = vùng rễ tơ/rễ mầm

Part of the radicle covered in small absorbent hairs that ensure the tree is supplied with mineral salts and water. 
Phần rễ con phủ đầy những rễ tơ/rễ mầm nhỏ hấp thu chất dinh dưỡng đảm bảo cho cây được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.

Đăng nhận xét

  1. Đề nghị Admin của Blog liên hệ trực tiếp với Biên dịch viên Đặng Thành Công - 01663763711-dangthanhcong.hanoi@gmail.com để có sự trao đổi về việc dẫn bài viết từ http://dang-thanh-cong.blogspot.com

    Trả lờiXóa